Tiếng Việt lớp 3 tập 1 – Kết Nối Tri Thức
Cung cấp cho bạn phiên bản sách giao khoa Online PDF, Sách giáo khoa điện tử,xem trực tuyến, phục vụ cộng đồng học sinh, tài liệu tham khảo cho giáo viên.
Tiếng Việt lớp 3 tập 1 – Kết Nối Tri Thức
Lớp | |
---|---|
Nhà Xuất Bản |
Kết nối tri thức với Cuộc sống |
Môn học | |
Phân loại |
Sách điện tử |
Cuốn sách Tiếng Việt lớp 3 tập 1 – Kết Nối Tri Thức là một tài liệu giáo dục quan trọng, được thiết kế đặc biệt để hỗ trợ học sinh trong việc phát triển kỹ năng ngôn ngữ và tư duy. Với nội dung phong phú, cuốn sách không chỉ giúp các em nắm vững kiến thức cơ bản mà còn khơi dậy niềm đam mê học tập và khám phá thế giới xung quanh. Dưới đây là những điểm nổi bật của cuốn sách này.
Mục lục sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 3 tập 1 – Kết Nối Tri Thức
MỤC LỤC
NHỮNG TRẢI NGHIỆM THÚ VỊ
- Đọc: Ngày gặp lại – Trang 9
- Nói và nghe: Mùa hè của em – Trang 10
- Viết: Nghe – Viết: Em yêu mùa hè – Trang 11
- Phân biệt c/k – Trang 12
- Đọc: Về thăm quê – Trang 13
- Viết: Ôn chữ viết hoa A, Ă, Â – Trang 14
- Luyện tập:
- Từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động; Câu giới thiệu, câu nêu hoạt động – Trang 14
- Viết tin nhắn – Trang 14
- Đọc: Cánh rừng trong nắng – Trang 17
- Nói và nghe: Kể chuyện Sự tích loài hoa của mùa hạ – Trang 19
- Viết: Nghe – Viết: Cánh rừng trong nắng – Trang 20
- Phân biệt g/gh – Trang 20
- Đọc: Gần đâu ra biển – Trang 21
- Đọc mở rộng – Trang 23
- Luyện tập:
- Từ ngữ chỉ đặc điểm; Câu nêu đặc điểm – Trang 24
- Viết đoạn văn kể lại sự việc đã tham gia cùng người thân – Trang 24
- Đọc: Nhất kì tập bơi – Trang 26
- Nói và nghe: Một buổi tập luyện – Trang 28
- Viết: Nghe – Viết: Mặt trời nhỏ – Trang 29
- Phân biệt ngh/ngh – Trang 29
- Đọc: Tập nấu ăn – Trang 30
- Viết: Ôn chữ viết hoa Đ, G – Trang 32
- Luyện tập:
- Từ ngữ chỉ hoạt động; Câu nêu hoạt động – Trang 32
- Viết đoạn văn kể lại một việc người thân đã làm – Trang 32
- Đọc: Mùa hè lấp lánh – Trang 34
- Nói và nghe: Kể chuyện Chú đom đóm con và mặt trời – Trang 36
- Viết: Nghe – Viết: Mùa hè lấp lánh – Trang 37
- Phân biệt ch/tr, v/d – Trang 37
- Đọc: Tam biệt mùa hè – Trang 38
- Đọc mở rộng – Trang 40
- Luyện tập:
- Mở rộng vốn từ về mùa hè; Dấu hai chấm – Trang 40
- Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người bạn – Trang 40
CỘNG ĐỒNG RỘNG MỞ
- Đọc: Đi học vui sao – Trang 42
- Nói và nghe: Tới lớp, tới trường – Trang 43
- Viết: Nhớ – viết: Đi học vui sao – Trang 45
- Phân biệt s/x, dấu hỏi/dấu ngã – Trang 46
- Đọc: Con đường đến trường – Trang 47
- Viết: Ôn chữ viết hoa D – Trang 49
- Luyện tập:
- Từ ngữ chỉ đặc điểm; Câu nêu đặc điểm – Trang 49
- Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người mình yêu quý – Trang 49
- Đọc: Lời giải toán đặc biệt – Trang 51
- Nói và nghe: Kể chuyện Đội viên tương lai – Trang 53
- Viết: Nghe – viết: Lời giải toán đặc biệt – Trang 54
- Phân biệt r/d/gi, an/ang – Trang 54
- Đọc: Bài tập làm văn – Trang 55
- Đọc mở rộng – Trang 56
- Luyện tập:
- Mở rộng vốn từ về nhà trường; Câu hỏi – Trang 58
- Điền thông tin vào đơn xin vào Đội – Trang 58
- Đọc: Bàn tay cô giáo – Trang 60
- Nói và nghe: Giờ học thư viện – Trang 62
- Viết: Nghe – Viết: Nghe thầy đọc thơ – Trang 62
- Phân biệt in, ân/ăng – Trang 62
- Đọc: Cuộc họp của chữ viết – Trang 64
- Viết: Ôn chữ viết hoa 8, C – Trang 65
- Luyện tập:
- Câu kể; Các dấu kết thúc câu – Trang 66
- Viết đoạn văn giới thiệu về bản thân – Trang 66
- Đọc: Thư viện – Trang 68
- Nói và nghe: Kể chuyện Mặt trời mọc ở đằng… Tây! – Trang 70
- Viết: Nghe – Viết: Thư viện – Trang 71
- Phân biệt ch/tr, ăn/ăng – Trang 71
- Đọc: Nghé em vào Đội – Trang 72
- Đọc mở rộng – Trang 73
- Luyện tập:
- Mở rộng vốn từ về thư viện; Câu cảm – Trang 74
- Viết thông báo – Trang 74
- Đọc: Ngưỡng cửa – Trang 84
- Nói và nghe: Kể chuyện Sự tích nhà sàn – Trang 86
- Viết: Nghe – Viết: Đỗ đạt trong nhà – Trang 87
- Phân biệt iê/ươu, ên/êng – Trang 87
- Đọc: Món quà đặc biệt – Trang 88
- Viết: Ôn chữ viết hoa k, H – Trang 89
- Luyện tập:
- Từ ngữ chỉ đặc điểm; Câu khiến – Trang 90
- Viết đoạn văn tả đồ vật – Trang 90
- Đọc: Khi cả nhà bé lại – Trang 92
- Nói và nghe: Những người yêu thương – Trang 93
- Viết: Nghe – Viết: Khi cả nhà bé lại – Trang 94
- Phân biệt iu/ưu, iên/iêng – Trang 94
- Đọc: Trò chuyện cùng mẹ – Trang 95
- Đọc mở rộng – Trang 97
- Luyện tập:
- Mở rộng vốn từ về người thân; Dấu hai chấm – Trang 97
- Viết đoạn văn tả ngôi nhà của mình – Trang 97
- Đọc: Tia nắng bé nhỏ – Trang 99
- Nói và nghe: Kể chuyện Tia nắng bé nhỏ – Trang 100
- Viết: Nghe – Viết: Kho sách của ông bà – Trang 101
- Phân biệt s/x, ươn/ương – Trang 101
- Đọc: Để cháu nắm tay ông – Trang 102
- Viết: Ôn chữ viết hoa ẳ, 9 – Trang 103
- Luyện tập:
- Từ ngữ chỉ hoạt động; Câu kể – Trang 104
- Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về người thân – Trang 104
- Đọc: Tôi yêu em tôi – Trang 106
- Nói và nghe: Tình cảm anh chị em – Trang 107
- Viết: Nghe – Viết: Tôi yêu em tôi – Trang 108
- Phân biệt r/d/gi, ươn/ương – Trang 108
- Đọc: Bạn nhỏ trong nhà – Trang 109
- Đọc mở rộng – Trang 110
- Luyện tập:
- Mở rộng vốn từ về bạn trong nhà; Biện pháp so sánh – Trang 111
- Viết đoạn văn tả đồ vật – Trang 111
CỘNG ĐỒNG GẮN BÓ
- Đọc: Những bậc đá chạm mây – Trang 114
- Nói và nghe: Kể chuyện Những bậc đá chạm mây – Trang 116
- Viết: Nghe – Viết: Những bậc đá chạm mây – Trang 116
- Phân biệt ch/tr, ăn/ăng – Trang 116
- Đọc: Đi tìm mặt trời – Trang 118
- Viết: Ôn chữ viết hoa 2 – Trang 120
- Luyện tập:
- Từ trái nghĩa; Câu khiến – Trang 120
- Viết đoạn văn nêu lí do thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc, đã nghe – Trang 120
- Đọc: Nhóm chiếc áo ấm – Trang 123
- Nói và nghe: Thăm sóc thêm trải – Trang 125
- Viết: Nghe – Viết: trong vườn – Trang 125
- Phân biệt in/ân, dấu hỏi/dấu ngã – Trang 125
- Đọc: Con đường của bé – Trang 127
- Đọc mở rộng – Trang 129
- Luyện tập:
- Mở rộng vốn từ về nghề nghiệp; Câu hỏi – Trang 129
- Viết đoạn văn nêu lí do thích hoặc không thích một nhân vật trong câu chuyện đã đọc – Trang 129
- Đọc: Ngôi nhà trong cổ tích – Trang 132
- Nói và nghe: Kể chuyện Hàng xóm của tắc kè – Trang 134
- Viết: Nghe – viết: Gió – Trang 135
- Phân biệt s/x, ao/au – Trang 135
- Đọc: Những ngọn hải đăng – Trang 136
- Viết: Ôn chữ viết hoa M, N – Trang 138
- Luyện tập:
- Từ ngữ chỉ sự vật, hoạt động; Hỏi và trả lời câu hỏi về sự vật, hoạt động – Trang 138
- Viết thư – Trang 138
- Đọc: Người làm đồ chơi – Trang 141
- Nói và nghe: Kể chuyện Người làm đồ chơi – Trang 143
- Viết: Nghe – Viết: Người làm đồ chơi – Trang 143
- Viết tên riêng – Trang 143
- Đọc: Cây bút thần – Trang 144
- Đọc mở rộng – Trang 146
- Luyện tập:
- Mở rộng vốn từ về thành thị, nông thôn; Biện pháp so sánh – Trang 147
- Viết thư – Trang 147
Ôn tập và Đánh giá cuối học kì 1 – Trang 149
Nội dung phong phú và đa dạng
Cuốn sách được chia thành nhiều tuần học, mỗi tuần lại bao gồm các bài học thú vị, từ những trải nghiệm trong cuộc sống hàng ngày đến những câu chuyện hấp dẫn. Chẳng hạn, trong tuần đầu tiên, học sinh sẽ được làm quen với các bài học như “”Ngày gặp lại””, “”Mùa hè của em”” và “”Về thăm quê””. Những bài học này không chỉ giúp các em rèn luyện kỹ năng đọc, viết mà còn tạo cơ hội để các em chia sẻ những kỷ niệm và cảm xúc của bản thân.
Bên cạnh đó, các bài học trong cuốn sách còn được thiết kế để khuyến khích sự sáng tạo và tư duy phản biện của học sinh. Ví dụ, trong tuần thứ hai, bài học “”Kể chuyện Sự tích loài hoa của mùa hạ”” không chỉ giúp các em hiểu về văn hóa và truyền thuyết dân gian mà còn khuyến khích các em tự kể lại câu chuyện theo cách của riêng mình. Điều này giúp phát triển khả năng giao tiếp và tự tin trong việc thể hiện ý tưởng.
Phương pháp học tập hiện đại
Cuốn sách Tiếng Việt lớp 3 tập 1 – Kết Nối Tri Thức áp dụng phương pháp học tập hiện đại, kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. Mỗi bài học đều có phần luyện tập, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học. Các bài tập được thiết kế đa dạng, từ nghe – viết, đọc mở rộng đến các hoạt động nhóm, giúp các em không chỉ học mà còn trải nghiệm thực tế.
Ngoài ra, cuốn sách còn chú trọng đến việc phát triển kỹ năng sống cho học sinh. Các bài học như “”Tập nấu ăn”” hay “”Một buổi tập luyện”” không chỉ giúp các em học ngôn ngữ mà còn trang bị cho các em những kỹ năng cần thiết trong cuộc sống hàng ngày. Điều này giúp học sinh trở nên tự tin và độc lập hơn trong việc giải quyết các vấn đề trong cuộc sống.
Khuyến khích sự sáng tạo và khám phá
Một trong những điểm nổi bật của cuốn sách là khả năng khuyến khích sự sáng tạo và khám phá của học sinh. Các bài học không chỉ dừng lại ở việc truyền đạt kiến thức mà còn tạo cơ hội cho các em thể hiện bản thân qua các hoạt động sáng tạo. Ví dụ, trong các bài học về kể chuyện, học sinh được khuyến khích sáng tác và kể lại những câu chuyện của riêng mình, từ đó phát triển khả năng tư duy sáng tạo.
Cuốn sách Tiếng Việt lớp 3 tập 1 – Kết Nối Tri Thức không chỉ là một tài liệu học tập mà còn là một người bạn đồng hành trong hành trình khám phá tri thức của các em học sinh. Với nội dung phong phú, phương pháp học tập hiện đại và khả năng khuyến khích sự sáng tạo, cuốn sách chắc chắn sẽ mang đến cho các em những trải nghiệm học tập thú vị và bổ ích. Hãy cùng khám phá và trải nghiệm những điều tuyệt vời mà cuốn sách này mang lại!”
vi 2016 –
Minh la vi . Minh rat vui vi duoc gap ban.